Tin khác

Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu

Ngày 22 tháng 5 năm 2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg về 5 loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho cơ sở mình theo đúng công suất thiết kế để sản xuất ra các sản phẩm, hàng hóa.

Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần (Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.

Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường theo các mã HS tương ứng quy định tại Mục 2.3 hoặc Mục 2.5 trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này.

Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có tên gọi khác (nhưng mã HS không thay đổi) so với Quyết định này thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, việc nhập khẩu xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (có mã HS 2618 00 00) làm nguyên liệu sản xuất xi măng được thực hiện theo quy định của pháp luật sản phẩm, hàng hóa về vật liệu xây dựng.

TT

Tên phế liệu

Mã HS

1

Phế liệu sắt, thép, gang

     

1.1

Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc

7204

10

00

1.2

Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép không gỉ

7204

21

00

1.3

Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác

7204

29

00

1.4

Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc

7204

30

00

1.5

Phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó

7204

41

00

1.6

Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác

7204

49

00

2

Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic)

     

2.1

Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng

3915

10

10

2.2

Từ các polyme từ etylen: Loại khác

3915

10

90

2.3

Từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS)

3915

20

90

2.4

Từ các polyme từ vinyl clorua: Loại khác

3915

30

90

2.5

Từ plastic khác:

     

Từ poly (etylene terephthalate) (PET)

3915

90

10

Từ polypropylene (PP)

3915

90

20

Từ polycarbonate (PC)

3915

90

30

Loại khác: Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng

3915

90

90

3

Phế liệu giấy

     

3.1

Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng

4707

10

00

3.2

Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ

4707

20

00

3.3

Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)

4707

30

00

4

Phế liệu thủy tinh

     

4.1

Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49

7001

00

00

5

Phế liệu kim loại màu

     

5.1

Phế li 5 ệu và mảnh vụn của đồng

7404

00

00

5.2

Phê liệu và mảnh vụn của niken

7503

00

00

5.3

Phế liệu và mảnh vụn của nhôm

7602

00

00

5.4

Phế liệu và mảnh vụn của kẽm

7902

00

00

5.5

Phế liệu và mảnh vụn thiếc

8002

00

00

5.6

Phế liệu và mảnh vụn của mangan

8111

00

10

Ghi chú: Mã hóa hàng hóa (mã HS) trong Danh mục này được sử dụng theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Ý kiến (0)
TIN MỚI

Hội Nữ doanh nhân tỉnh Hà Nam là một trong những hội viên...

Chuyến công tác xúc tiến thương mại kết hợp du lịch tại Hàn...

Chủ đầu tư Công ty CP Thương mại Dạ Hợp đã chuẩn bị...

Đại diện Hội Nữ doanh nhân Thừa Thiên Huế tham gia Hội nghị

HAWEE đã bày tỏ sự quan tâm, sẻ chia yêu thương với tinh...